Description
1. TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ HỢP CHUẨN
- Tiêu chuẩn Nhật: JIS DF2B-600-B
2. ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG
- Que hàn đắp phục hồi bề mặt có độ cứng cao GH – 600 được chế tạo dùng cho việc hàn đắp lên bề mặt kim loại đã hao mòn qua quá trình sử dụng. Bề mặt chi tiết sau hàn phục hồi có kết cấu ổn định, đạt độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt.
- Que hàn GH – 600 có thuốc bọc hệ Bazơ với thành phần chính là Flour nên có hàm lượng Hydro thấp, tạp chất nhỏ, nền Martensitic được bổ sung các nguyên tố hợp kim quý, hiếm như Crom, Molipden tạo ra mối hàn có độ cứng, khả năng chịu mài mòn và va đập rất cao.
- Que hàn GH – 600 hàn được mọi vị trí, hồ quang ổn định, áp lực mạnh, mối hàn gom cân đối, xỉ dễ bong và sạch chân rất thích hợp cho các bề mặt yêu cầu độ bằng phẳng mỹ quan cao.
- Bề mặt kim loại mối hàn sau khi hàn đạt độ cứng trên 55HRC, nếu qua các bước nhiệt luyện thì độ cứng có thể đạt đến 65HRC
3. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Trọng lượng tịnh hộp (Kg) | Trọng lượng tịnh thùng (Kg) |
5 | 20 |
4. CƠ TÍNH MỐI HÀN
Sau khi hàn | Sau khi nung ở 600ºC và làm nguội |
55 HRC | 65 HRC |
5. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LỚP KIM LOẠI HÀN (%)
C | Mn | Si | Cr | Mo | S | P |
0.75 | 1.23 | 0.80 | 4.20 | 0.10 | 0.011 max | 0.023 max |
6. KÍCH THƯỚC QUE HÀN VÀ DÒNG ĐIỆN SỬ DỤNG (AC & DC)
Đường kính (mm) | Ø3.2 | Ø4.0 |
Chiều dài (mm) | 350 | 400 |
Dòng điện hàn (Ampe) | 100–150 | 140–190 |
7. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Chuẩn bị đầy đủ các yếu tố an toàn lao động trước khi hàn. Nguồn điện hàn ổn định
- Độ cứng tốt nhất từ lớp hàn thứ 2 trở lên. Không chọn dòng điện quá cao để kim loại mối hàn quá ngấu sâu, bị trộn lẫn với kim loại vật hàn. Để đạt độ cứng cao cần làm nguội mối hàn nhanh.
- Khi que hàn bị ẩm, hàn bị khói, bắn toé và không ổn định, mối hàn bị rỗ mọt, cần sấy trên 200oC trong 40 – 60 phút trước khi sử dụng. Khi hàn luôn giữ hồ quang ngắn đến mức có thể.
- Tẩy sạch các chất bẩn như dầu, gỉ sét bám trên bề mặt vật hàn.